1. Nếu bạn chỉ vào một điểm trong phòng, trẻ có nhìn theo không?
(Ví dụ: nếu bạn chỉ vào đồ chơi hay con vật, trẻ có nhìn vào đồ chơi đó hay con vật đó không?)
2. Bạn có bao giờ tự hỏi liệu trẻ có bị điếc không?
3. Trẻ có chơi trò chơi tưởng tượng hoặc giả vờ không?
(Ví dụ: giả vờ uống nước từ một cái cốc rỗng, giả vờ nói chuyện điện thoại, hay giả vờ cho búp bê hoặc thú giả ăn?)
4. Trẻ có thích leo trèo lên đồ vật không?
(Ví dụ: trèo lên đồ đạc trong nhà, đồ chơi ngoài trời, hoặc leo cầu thang)
5. Bé có làm các chuyển động ngón tay một cách bất thường đến sát mắt của bé không?
(Ví dụ: bé có lắc/ ngọ nguậy ngón tay qua lại sát mắt của bé)
6. Bé có dùng ngón tay trỏ của bé để yêu cầu việc gì đó, hoặc để muốn được giúp đỡ không?
(Ví dụ: chỉ vào bim bim hoặc đồ chơi ngoài tầm với)
7. Trẻ có dùng một ngón tay để chỉ cho bạn thứ gì đó thú vị?
(Ví dụ: chỉ vào máy bay trên bầu trời hoặc 1 cái xe tải lớn trên đường)
8. Trẻ có thích chơi với những đứa trẻ khác không?
(Ví dụ: trẻ có quan sát những đứa trẻ khác, cười, hoặc tới chơi với chúng không)
9. Trẻ có khoe bạn những đồ vật bằng cách mang hay ôm chúng đến cho bạn xem- không phải để được bạn giúp đỡ, chỉ để chia sẻ với bạn không?
(Ví dụ: khoe với bạn 1 bông hoa, thú giả, hoặc 1 cái xe tải đồ chơi)
10. Bé có đáp lại khi được gọi tên không?
(Ví dụ: bé có ngước tìm người gọi, nói chuyện, hay bập bẹ, hoặc ngừng việc bé đang làm khi bạn gọi tên của bé?)
11. Khi bạn cười với bé, bé có cười lại với bạn không?
12. Trẻ có cảm thấy khó chịu bởi những tiếng ồn xung quanh?
(Ví dụ: trẻ có hét lên hay khóc khi nghe tiếng ồn của máy hút bụi, hoặc nhạc to?)
14. Bé có nhìn vào mắt bạn khi bạn đang nói chuyện, chơi hoặc mặc quần áo cho bé không?
15. Trẻ có bắt chước những điều bạn làm không?
(Ví dụ: vẫy tay bye bye, vỗ tay, hoặc tạo ra những âm thanh vui vẻ khi bạn làm)
16. Nếu bạn quay đầu để nhìn gì đó, trẻ có nhìn xung quanh để xem bạn đang nhìn cái gì không?
17. Trẻ có cố gắng gây sự chú ý để bạn phải nhìn vào bé không?
(Ví dụ: trẻ có nhìn bạn để được bạn khen ngợi, hoặc nói “nhìn” hoặc “nhìn con”?)
18. Trẻ có hiểu bạn nói gì khi bạn yêu cầu con làm không?
(Ví dụ: nếu bạn không chỉ tay, trẻ có hiểu “để sách lên ghế” hoặc “đưa mẹ/bố cái chăn”không?)
19. Nếu có điều gì mới lạ, trẻ có nhìn bạn để xem bạn cảm thấy thế nào về việc xảy ra không?
(Ví dụ: nếu trẻ nghe thấy 1 âm thanh thú vị, hoặc nhìn thấy đồ chơi mới, trẻ có nhìn bạn không?)
20. Trẻ có thích những hoạt động mang tính chất chuyển động không?
(Ví dụ: được lắc lư hoặc nâng lên hạ xuống trên đầu gối của bạn không?)